- Để tạo một File Data mới có nhiều các như nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ, nhấn tổ hợp phím Ctrl + N....
- Sau khi nhấp vào biểu tượng, thì chương trình sẽ mở ra cửa sổ mới, ta sẽ chọn một file mẫu của chương trình đó là acadiso ( Được setup sẵn cho hệ đơn vị Millimeters), chọn open.
2. Thiết lập kích thước bản vẽ
- Đầu tiên ta tiến hành Save Data bằng tên và thư mục mình mong muốn, trong quá trình thiết kế thường xuyên bấm tổ hợp phím Ctrl + S để lưu Data thường xuyên để phòng file bị lỗi bất ngờ.
- Tắt những giao diện hiện thị không cần thiết trên Data.
- Bấm F7 để tắt lưới
- Nhập vào cửa sổ command UCSICON, chọn Noorigin để cố định trục toạ đô
- Nhập vào cửa sổ command NAVV chọn OFF để tắt điều hướng
- Enable paper space : NO
- Enter units type: Metric
- Enter scale factor: Chọn tỷ lệ bản vẽ mà bạn muốn ( ví dụ 1 là 1/1, 20 là 1/20...)
- Enter the paper width: chọn chiều dài bản vẽ mà bạn muốn in ra ( ví dụ A4 là 297)
- Enter the paper width: chọn chiều cao bản vẽ mà bạn muốn in ra ( ví dụ A4 là 210)
Về cách chọn tỷ lệ bạn vẽ phù hợp:
Scale = A/B
A = Độ dài thực tế của sơ đồ thiêt kế
B = Độ dài của khu vực thiết kế trên bản vẽ sau khi đã trừ đi khung bản vẽ
ví dụ: Bản vẽ trên khổ giấy A4, với khung bản vẽ nằm dọc có chiều ngang là 40, sẽ bằng 297-40 = 257.
- Sau đó ta làm tròn hệ số scale để nhập vào thông số scale factor.
3. Thiết lập Layer
Tạo các layer chuẩn theo một kiểu nhất định để đễ dàng quản lý ( nên đặt tên bằng 1 ký tự đặc biệt ở đầu để tránh nhầm lẫm với các layer khác khi ta copy khối ở file khác qua.
4. Thiết lập Text
Tương tự như thiết lập Layer
- Chú ý: Ở khung Size cột Height ta sẽ nhập kích thước ở trên bản vẽ x với tỷ lệ bản vẽ
- Chú ý: Ở khung Size cột Height ta sẽ nhập kích thước ở trên bản vẽ x với tỷ lệ bản vẽ
5. Thiết lập Dimension
Tương tự như thiết lập Layer
- Chú ý: Ở tab Fit mục Scale for dimension features tích chon mục Use overall scale of nhập giá trị bằng với tỷ lệ bản vẽ.